1.Khi đặt câu hỏi trong thể bị động: Từ 'be' và từ 'will', từ nào đứng trước? will đứng trước. 2.Nêu cấu trúc của 2 thể bị động và chủ động. chủ động: S+V. bị động: S+be+V3/ed. 3.Nêu sự khác nhau giữa 2 thể trên. 4.Địnnh nghĩa 2 thể bị động và chủ động.
. Much có nghĩa là "số nhiều" hoặc "số lượng lớn". Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng tính từ much trong tiếng Anh để giúp các bạn sử dụng đúng cách. Cách sử dụng của "Much" /mʌtʃ/ Dùng với danh từ không đếm được. I've not gotten much exercise for 2 months. Trong vòng 2 tháng nay, tôi không tập thể dục nhiều. Thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn. This tree is needed more water. We don't water it much. Cái cây này phải tưới thêm nước. Chúng ta tưới nước cho nó hơi ít. How much money do you have? Anh có bao nhiêu tiền? "Got any money?" "Not much". "Có đồng nào không?" " Không nhiều lắm". "Very much" có thể đứng cuối câu với vai trò làm trạng từ. Ngoài ra còn có so much, too much quá nhiều và as much as much as. I love him very much. Tôi yêu bố tôi rất nhiều. Not I love very much him. Nhưng "be very much something" cấu trúc dùng để nhấn mạnh - rằng việc miêu tả ai đó hay việc gì đó là rất chính xác. We're very much family and we stick together. Chúng tôi thực sự là một gia đình và chúng tôi đoàn kết với nhau. Much of + danh từ chỉ người hoặc địa danh. I've seen too much of Justin Bieber recently. Dạo gần đây tôi hay gặp Justin Bieber. Not much of Ho Chi Minh city is pure. Không có nhiều khu vực của thành phố Hồ Chí Minh là không bị ô nhiễm. Much of + determiner từ chỉ định a, an, the, this, my + N số ít/ số nhiều. You can't see much of a country in a week. Bạn không thể biết nhiều về một đất nước trong vòng một tuần được. Much + so sánh hơn/ so sánh kém của tính từ mang nghĩa nhấn mạnh. Tính từ dài Long adjectives S + V + much + more/ less + Adj/ Adv + than + N. He's much more intelligent than me. Hắn thông minh hơn tôi nhiều. Her house was much less expensive than yours. Nhà của cô ấy giá rẻ hơn rất nhiều so với căn nhà của anh. Tính từ/ trạng từ ngắn Short Adjectives/ Adverbs S + V + much + Adj/ Adv + er + than + N. In the summer, the North is much hotter than the South. Mùa hè ở miền Bắc nóng hơn miền Nam rất nhiều. I feel much better now. Tôi cảm thấy đã khá hơn rất nhiều. Tư liệu tham khảo Grammar in Use by Raymond Murphy & Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bài viết Cách sử dụng của Much trong Tiếng Anh được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV. Nguồn
micaybn 1 [TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. __________ , I still was able to get to the top of the mountain. A Unfit as I am B Even though unfit C While ever out of the condition D Much as I'm unfit Trong câu này đáp án A và D nghe qua khá ổn đúng không? Nhưng đáp án của nó lại chỉ có một, là A. Ai có thể giúp mình nêu lỗi sai trong đáp án D được không? Last edited by a moderator 1 Tháng tư 2014 smile_a2 2 "Even though" sẽ đi với một mệnh đề, câu B sai về mặt nghĩa, ở đây "condition" có nghĩa là "điều kiện gì?" chứ chưa chắc đã là điều kiện về thể trạng. Câu D về mặt nghĩa và ngữ pháp là đúng, nếu bạn làm trong các đề thì đôi khi đề bị sót đáp án. micaybn 3 "Even though" sẽ đi với một mệnh đề, câu B sai về mặt nghĩa, ở đây "condition" có nghĩa là "điều kiện gì?" chứ chưa chắc đã là điều kiện về thể trạng. Câu D về mặt nghĩa và ngữ pháp là đúng, nếu bạn làm trong các đề thì đôi khi đề bị sót đáp án. Mình viết nhầm. Tất nhiên là B sai vì chỉ có Although + Adj. Câu D mặt ngữ pháp đúng 100%. Nhưng về nghĩa thì mình chưa biết ts sai nhưng đáp án là A. meomun1999vjp 4 Much as đứng đầu câu cách nhấn mạnh của mệnh đề though/ although thôi. micaybn 5 Mình biết là thế rồi, về mặt nghĩa nó tương đương nhau mà không hiểu sao người ta lại chọn đáp án A thay vì D Không dùng ngôn ngữ teen trong bài viết nha bạn. Đã sửa! ~ one_day ~ Last edited by a moderator 3 Tháng tư 2014 one_day 6 Mình biết là thế rồi, về mặt nghĩa nó tương đương nhau mà không hiểu sao người ta lại chọn đáp án A thay vì D Chắc là đề bị sót đáp án đó bạn! _____________ ______________
I don’t really her even though I admire her achievements. => Much as I admire her achievements, I don’t really her Cấu trúc với much as Much as + S1 +V1 ,S2 +V2 = Though /Although /Even though + S1 +V1 ,S2 +V2 Hai cấu trúc này đều nói về sự nhượng bộ- tương phản Nocopy gladbach
Theo bạn, As long as trong tiếng Anh mang nghĩa là gì? “Càng dài, như dài, hay vì dài, vì lâu,…”. Tất cả đều không hoàn toàn chuẩn xác. Cấu trúc As long as xuất hiện trong các bài tập, bài kiểm tra về ngữ pháp cũng như giao tiếp hàng ngày khá nhiều. Nhằm giúp cho các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững về cách dùng As long as, Tôi yêu tiếng Anh đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc As long as qua bài viết dưới đây. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé! Nội dung bài viết1. Tổng quan về As long as trong tiếng Anh2. Cách dùng cấu trúc As long as phổ biến nhất3. Phân biệt As long as với các từ loại tương tự4. Bài tập về cấu trúc As long as 1. Tổng quan về As long as trong tiếng Anh Đầu tiên, chúng ta cần phải tìm hiểu chính xác “As long as nghĩa là gì?”. As long as là một cụm từ trong tiếng Anh, thể hiện ý nghĩa “miễn là”, “miễn như”. Cụm từ này nằm trong nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Ví dụ As long as she can agree with that conditions, i will sign it immediately. Miễn sao cô ấy có thể đồng ý với các điều kiện đó, tôi sẽ ký nó ngay lập tức. He doesn’t need say he loves me, as long as he buys a new car for me. Anh ta không cần nói yêu tôi, miễn là anh ấy mua chiếc xe mới cho tôi là được rồi. 2. Cách dùng cấu trúc As long as phổ biến nhất Việc sử dụng cấu trúc As long as sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau để thể hiện ngữ nghĩa, nội dung. Dưới đây là một số cách sử dụng As long as thường gặp nhất đối với dạng cấu trúc này 1. Cấu trúc As long as mang nghĩa “miễn là” Với mục đích diễn tả nội dung “miễn là”, bạn có thể thấy cấu trúc As long as ở trong văn viết, bài thi hoặc giao tiếp đời sống hàng ngày. Ví dụ I will go to your house as long as you like that. Tôi sẽ đến nhà của bạn miễn sao bạn thích điều đó. As long as she loves it, i will buy that cat. Miễn là cô ấy yêu nó, tôi sẽ mua con mèo đó. Cách dùng as long as 2. Cấu trúc As long as mang nghĩa “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…” Về mặt ngữ nghĩa, As long as sẽ không chỉ diễn đạt “miễn sao, miễn là” ở trong câu. Đối với từng trường hợp, cấu trúc As long as còn được sử dụng nhằm thể hiện ý nghĩa “thời kỳ…, khoảng thời gian…”. Ví dụ As long as he was in the class, he was always a model student. Trong khoảng thời gian anh ấy còn ở trong lớp, anh ấy luôn là một học sinh gương mẫu. He plays the guitar as long as i read a book. Anh ta chơi đàn guitar trong khoảng thời gian tôi đọc cuốn sách. 3. As long as ở trong câu so sánh bằng Khi người nói muốn đề cập tới sự so sánh bằng trong câu, thì As long as sẽ thể hiện ngữ nghĩa là “… dài bằng …”. Hiểu một cách đơn giản, “long” sẽ là 1 tính từ và được đặt ở trong 1 cấu trúc so sánh bằng “as…as”. Ví dụ My sofa is as long as sofa’s Linh. Chiếc sofa của tôi dài bằng chiếc sofa của Linh. My report is as long as report’s John. Bài báo cáo của tôi dài giống như bài báo cáo của John. 4. As long as được dùng để nói về hành động trong 1 khoảng thời gian Để diễn đạt về một hành động nào đó kéo dài trong 1 khoảng thời gian bao lâu, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc As long as. Ví dụ This show can be as long as a few hours. Buổi biểu diễn này có thể kéo dài trong vài giờ đồng hồ. This trend can be as long as a week. Xu hướng này có thể kéo dài trong một tuần. Lưu ý Cách sử dụng As long as sẽ chỉ diễn đạt ngữ nghĩa “miễn là, miễn sao” khi nó đi theo cụm. Nếu như bạn tách từng từ riêng lẻ thì các từ có trong cụm As long as sẽ mang nội dung như dưới đây As mang nghĩa giống như bởi vì, như adv. As mang nghĩa giống như do đó, tại vì liên từ. Long mang nghĩa là dài, lâu adj – tính từ. Cách sử dụng as long as 3. Phân biệt As long as với các từ loại tương tự Cụm từ As long as sẽ có một vài từ loại mang nghĩa tương tự. Dưới đây là các từ loại mang nghĩa gần giống với cụm từ này, cùng chúng mình khám phá và phân biệt từng từ một cách chi tiết nhé. 1. As long as và as far as Nếu như nhìn thoáng qua, chúng ta có thể thấy đây là 2 cụm từ mang ngữ nghĩa giống nhau. Bởi vì, “Long” nghĩa là “dài”, còn “Far” mang nghĩa là “xa”. Thế nên, có rất nhiều bạn học ngoại ngữ cho rằng 2 cụm từ này có thể được sử dụng để thay thế cho nhau. Điều đó hoàn toàn không chính xác. As far as nếu như ở trong câu so sánh bằng thì cụm từ này sẽ thể hiện ý nghĩa là “xa như, xa bằng”. Ví dụ The distance from his company to my house is as far as from his company to his house. Quãng đường từ công ty của anh ta đến nhà của tôi xa bằng quãng đường từ công ty anh ta về đến nhà của anh ta. The distance from me to him is as far as the distance from my house to his house. Khoảng cách từ tôi đến anh ấy xa bằng khoảng cách từ nhà tôi đến nhà của anh ấy. Cụm từ As far as nếu đứng ở đầu câu của 1 mệnh đề nào đó sẽ thể hiện nội dung “theo như”. Ví dụ As far as your report, our company has doubled profits. Theo như bản báo cáo của bạn, công ty của chúng ta đã đạt lợi nhuận gấp đôi. As far as he says, he miss me. Theo như anh ấy nói, anh ấy nhớ tôi. 2. As long as và provided Trong tiếng Anh, Provided sẽ diễn tả ý nghĩa “với điều kiện là, miễn là, nếu, trong trường hợp là”. Ví dụ I will invest for you provided that you must share 30 percents for me. Tôi sẽ đầu tư cho bạn với điều kiện bạn phải chia 30 phần trăm cho tôi. She will buy it provided that he likes it. Cô ta sẽ mua nó thôi miễn là anh ta thích nó. Chú ý Trong một vài tình huống, cấu trúc Provided và cấu trúc As long as không thể thay thế cho nhau. As long as được sử dụng ở câu mà vế trước sẽ phụ thuộc vào vế sau. Còn Provided sẽ được sử dụng ở câu mà nội dung ý chấp nhận, hoặc cho phép với điều kiện nào đó. Ngoài ra, Provided sẽ thường đi kèm với that trong câu. 3. As long as và as much as Cụm từ As much as thường được sử dụng ở những câu có tính chất so sánh bằng. Tuy nhiên, đối với nhiều trường hợp khác nhau mà As much as sẽ diễn đạt nhiều nghĩa khác nhau. Ví dụ His wife says as much as his mother. Vợ của anh ta nói nhiều như mẹ của anh ta vậy. He has money as much as me. Anh ấy có nhiều tiền như tôi vậy. 4. Bài tập về cấu trúc As long as Để ôn tập lại kiến thức về cấu trúc và cách dùng As long as vừa học ở trên, hãy cùng chúng mình thực hành bài tập về cấu trúc As long as ngay sau đây nhé. Bài tập cấu trúc as long as Sử dụng cấu trúc As long as để dịch những câu sau Anh ấy sẽ được thăng chức miễn là anh ấy làm việc chăm chỉ. Tôi sẽ đầu tư cho bạn miễn sao bạn cảm thấy vui vẻ. Con có thể ra ngoài đi chơi buổi tối miễn sao con về nhà sớm. Tôi có thể mua nó miễn sao cô ta thích nó. Miễn sao cô ấy có thể đồng ý với các điều kiện đó, tôi sẽ ký nó ngay lập tức. Đáp án He’ll get promoted as long as he works hard I will invest for you as long as you feel happy You can go out at night as long as you should come home early. I can buy it as long as she likes it. As long as she can agree with that conditions, i will sign it immediately. Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc As long as trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp thêm một số từ loại tương tự với cụm từ As long as và phân biệt chúng một cách rõ ràng qua từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn nắm được cách dùng As long as để vận dụng vào giao tiếp cũng như các bài tập ngữ pháp. Step Up chúc bạn học tốt!
Trong Tiếng Anh, việc phân biệt cách dùng Much và Many đôi khi có thể gây bối rối cho những bạn mới bắt đầu học hoặc mất gốc. Hai từ này có nghĩa Tiếng Việt tương tự nhau, nhưng lại áp dụng vào các ngữ cảnh, sắc thái câu khác nhau. Vậy cách dùng đúng của Many và Much là gì ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức cơ bản và từng trường hợp sử Phân biệt Much và ManyGiống nhau Về ý nghĩa 2 lượng từ này đều mang nghĩa là “ nhiều, một lượng lớn” sự vật hoặc đối tượng. Về vị trí 2 lượng từ này thường được đặt ở ngay trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa về mặt số lượng cho danh từ / cụm danh từ đó. Sự khác nhau giữa Much và Many MUCH MANYCấu trúc Much + N không đếm đượcVí dụ I don’t have much money. Tôi không có nhiều tiền đâu. We don’t have much rice. Gia đình tôi không còn nhiều gạo đâu. Many + N số nhiều s/esVí dụI have many good friends. Tôi có rất nhiều bạn tốt.There are many novels on these bookshelves. Có rất nhiều cuốn tiểu thuyết ở trên những cái giá sách này.Sắc thái nghĩa của câuMuch thường được dùng trong câu phủ định negatives và câu nghi vấn questions. Ví dụ Has he got much change in appearance? Anh ấy có thay đổi về ngoại hình nhiều không?Much chỉ dùng trong câu khẳng định khi đi sau các từ so, too, dụ He has so much homeworks to do Anh ấy có rất nhiều bài tập cần làm.Many thường được sử dụng trong câu phủ định negatives và câu nghi vấn questions. Many có thể được sử dụng trong các câu khẳng định và đứng ở đầu câu mang nghĩa trang trọng như bài báo, tin tức, bài phát biểu,… Ví dụ Were there many people at the airport last night? Có nhiều người ở sân bay tối qua không?Many of his friends were surprised to hear that he was awarded. Rất nhiều bạn bè anh ấy đã bất ngờ khi nghe tin anh ấy đạt giải thưởng.Cấu trúc kết hợpcủa Much và ManyMuch có thể kết hợp với 1 Very much thường đóng vai trò trạng từ/ tính từ trong câu. Ví dụThank you very much. Cảm ơn bạn rất nhiều I love Math very much. Tôi rất yêu môn toán.2 Too much Dùng để chỉ số lượng nhiều hơn mức cần thiết. Ví dụ Because he bought too much sugar, he gave some of it to me. Bởi vì anh ta đã mua quá nhiều đường nên anh ấy đã đưa cho tôi một chút.3 So much Nhấn mạch số lượng nhiều. Ví dụ The air was so much pollution that everyone couldn’t go out. Không khí quá ô nhiễm đến nỗi mọi người không thể ra ngoài.4 As much as Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N không đếm dụ Nam earned as much money as you did. Nam kiếm được nhiều tiền như bạn đấy.Many có thể kết hợp với 1 Very/a great/so many Chỉ số lượng rất nhiều. Ví dụ Very many people have attended the concert of BTS. Có rất nhiều người tham dự concert của nhóm nhạc BTS.There are a great many questions without answers. Có rất nhiều câu hỏi không có câu trả lời. There are so many children who like playing video games. Có rất nhiều trẻ em thích chơi trò chơi điện tử.2 As many as Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N đếm được. Ví dụ Nam reads as many books as I do. Nam đọc nhiều sách như tôi đọc.3 In many asVí dụ He has had two cars in as many years. Anh ấy sở hữu hai chiếc xe trong hai năm.Tương đương với He has had two cars in two yearsTrong tiếng Anh, thông thường người ta vẫn dùng Many và Much để miêu tả số lượng trong câu. Ngoài ra, trong những kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh, ta có thể dùng đa dạng lượng từ để thay thế Much và Many như sau Many a lot/lots of, a large number of/ a majority, plenty of +NVí dụ I have many friends. => I have a lot of friends. Much a lot/lots of, a great/good deal, plenty of +N Ví dụ She can’t drink much beer => She can’t drink lots of beer. Much và Many dùng như thế nào? Có những từ nào thay thế 2 từ này?2. 4 cách dùng Much và Many phổ Many/Much + Danh từNhư đã biết ở trên, 2 lượng từ này đều đi với danh từ để chỉ số lượng nhiều. Tuy nhiên, có 2 điều bạn cần lưu ýMuch/Many + danh từ không có of ở giữa. Ví dụ We don't buy much perfume, but we buy a lot of dresses. Chúng tôi không mua nhiều nước hoa, nhưng chung tôi mua nhiều váy.Có thể lược bỏ danh từ sau Much/Many khi nghĩa của câu đã rõ ràng. Ví dụ Did you buy a lot of clothes yesterday? Có phải bạn đã mua nhiều quần áo vào hôm qua không? - Not many Không nhiều. Much/Many of + Từ hạn định + Danh từ Các từ hạn định bao gồm Đại từ Tên riêng, địa danh, sở hữu cách my, his, her…, mạo từ a,an,the,.... Khi dùng Much và Many + danh từ mà trước đó có từ hạn định thì ta phải thêm “of” ở trước đó. Cấu trúc Much/many of + từ hạn định + danh từ. Ví dụ I’ve visited too much of Mai recently. Gần đây tôi đến thăm Mai quá nhiều.Much of Vietnam is hilly and mountainous. Phần lớn Việt Nam là vùng đồi núi và miền núi.How many of the rich are there in that group? Có bao nhiêu người giàu trong đó? Câu hỏi How much - How manyMột cách dùng cảu Much và Many nữa đó là kết hợp với How để tạo thành các câu hỏi về số lượng hoặc về giá cảCâu hỏi về số lượng How much/How many có nghĩa là “Có bao nhiêu”, tuy nhiên, cách dùng của 2 từ này sẽ có khác biệt 1 Cấu trúc How much How much + N không đếm được + is there + giới từ + địa điểm? How much + N không đếm được + động từ khuyết thiếu / trợ động từ chia theo thì + V + O?Ví dụ How much money have you got? Bạn có bao nhiêu tiền?How much sugar left in the bottle? Còn bao nhiêu đường ở trong lọ?2 Cấu trúc How many How many + N số nhiều + are there + giới từ + địa điểm? How many + N số nhiều + động từ khuyết thiếu / trợ động từ chia theo thì +V + O?Ví dụ How many people are there in your family? Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?How many English books do you have? Bạn có bao nhiêu quyển sách Tiếng Anh?Câu hỏi về giá cả Khi muốn hỏi về “Giá bao nhiêu ?” thì ta chỉ được dùng “How much” vì giá tiền đặt ra cho sản phẩm được coi là danh từ không đếm được giống như money. Cấu trúc 1 How much + do/does + S + cost? Cấu trúc 2 How much + to bé + S?Ví dụ How much does your bag cost? Cặp sách của bạn giá bao nhiêu?How much is this pretty souvenir? Món quà lưu niệm đáng yêu này có giá bao nhiêu vậy?Khi nào sử dụng Many và Much trong câu hỏi đi với Sử dụng Much và Many trong câu so sánh Hai từ Many và Much còn được sử dụng trong câu so sánh với vai trò như một tính từ hoặc trạng từ. Bạn hãy ghi nhớ 3 trường hợp sau1 So sánh ngang bằngTrong so sánh ngang bằng, Much/Many được sử dụng với ý nghĩa “Nhiều như nhau”.As much + N không đếm được + asVí dụ He likes swimming as much as she likes skiing Anh ấy thích bơi lội nhiều như cô ấy thích trượt băng.As many + N số nhiều + asVí dụ Nam drinks as much coffee as Linh does. Nam uống cà phê nhiều như Linh.2 Much và Many trong so sánh hơnTrong trường hợp câu so sánh hơn với tính từ dài hoặc trạng từ dài, ta sẽ biến đổi Much/Many thành More. Công thức More + tính từ dài / trạng từ dàiVí dụJane is more beautiful than her sister Jane đẹp hơn chị cô ấy.I can drink more wine than you Tôi có thể uống nhiều rượu hơn bạn đấy.Trong trường hợp muốn nhấn mạnh sự nhiều hơn rất nhiều thì bạn có thể dùng kèm much + more + tính từ dài / trạng từ dài Ví dụ My skirt is much more expensive than hers Váy của tôi đắt hơn nhiều so với cô ấy.= My skirt is far more expensive than hers.= My skirt is a lot more expensive than hers.2 Cách dùng Much và Many trong câu so sánh nhấtTrong trường hợp câu so sánh nhất với tính từ dài hoặc trạng từ dài, ta sẽ biến đổi Much/Many thành The Most. Công thức The most + tính từ dài / trạng từ dàiVí dụ She is the the most beautiful girl in my class. Cô ấy là người đẹp nhất lớp tôi đấy.The competition this year has the most participants ever in history. Cuộc thi năm nay có nhiều người tham gia nhất trong lịch sử.Trong trường hợp muốn nhấn mạnh, ta có thể dùng công thức Much/by far + the most => muốn nhấn mạnh sự “đúng, đích thực” Ví dụ He’s much the most intelligent in my class. Anh ấy đích thực là người thông minh nhất trong lớp tôi.= He’s by far the most intelligent in my class. 3. Bài tập Much và Many Bài 1 Điền much hoặc many vào ô trống I haven't got ____ time for reading. There are so____ people here that I feel tired. Did you spend____ money for the cars?We didn’t spend ____ presents for Mid - Autumn. ____ students have financial problems. There was ____ bad driving on the road. Do you eat ____ fruit?There was so ____ traffic that it was too late. You made too ____ mistakes in your test. You can’t see ____ of a country on a trip. Bài 2 Sửa lỗi saiWe didn’t spend many time on Christmas. Did you take much photographs when you were on holiday?The tickets cost too many, so we can’t afford them. How many butter do we put in?My father drinks many get much rain here, but we don’t get many many cups of tea have you taken?We haven’t got some got so lots of money that they don’t know what to do with take photos, but not as many as I used to. At one time, I took many. Đáp ánBài 1MuchManyMuchManyManyMuchMuchMuchManyMuchBài 2 Many => muchMuch => manyMany => much Many => muchMany => muchMuch => lots ofMany => muchSome => muchLots of => muchMany => lots ofXem thêmHướng dẫn cách dùng Some và Any - So sánh sự giống và khác nhauPhân biệt cách dùng sometime và sometimes siêu dễ dàngSự khác nhau và cách sử dụng đúng who’ và whom’Trên đây là tổng hợp cách dùng chi tiết và phân biệt Much và Many trong Tiếng Anh. IDP hy vọng các kiến thức trong bài sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân và ôn luyện tốt hơn cho các kỳ thi sắp tới.
cấu trúc much as đứng đầu câu